Bảng giá cửa nhựa giả gỗ

Trước tình trạng gỗ tự nhiên ngày càng bị khai thác cạn kiệt và cửa gỗ công nghiệp có nhiều khuyết điểm như không thể chống chịu được nước hay mối mọt thì cửa nhựa ra đời được xem là giải pháp cứu cánh tuyệt vời cho người tiêu dùng. Cửa nhựa với mẫu mã đẹp, màu sắc đa dạng, thậm chí còn loại cửa nhựa giả gỗ với đường vân như thật, chịu nước tốt, độ bền cao, bảng giá hấp dẫn, là sự lựa chọn tiết kiệm chi phí khá lớn.
1. Cửa nhựa giả gỗ là gì?
Cửa nhựa giả gỗ hay còn gọi là cửa nhựa vân gỗ, đây là tên gọi nhằm chỉ dòng cửa nhựa có lớp da bên ngoài được phủ bằng lớp vân giả gỗ hay tạo vân gỗ trông như gỗ tự nhiên thật. Những loại cửa nhựa giả gỗ cao cấp được làm từ hạt nhựa PVC, hạt nhựa ABS cao cấp, đảm bảo được sự bền bỉ, chống ẩm mốc, mối mọt, bền chắc và không bị xuống màu theo thời gian.
Trên thị trường có nhiều dòng cửa nhựa giả gỗ khác nhau như cửa nhựa ABS Hàn Quốc, cửa nhựa giả gỗ Đài Loan, cửa nhựa giả gỗ, cựa nhựa ghép thanh giả gỗ…Tùy vào nhu cầu cũng như khả năng tài chính mà người tiêu dùng lựa chọn dòng sản phẩm nào phù hợp nhất.
2. Ứng dụng cửa nhựa giả gỗ
Trong những năm gần đây, cửa nhựa giả gỗ được sử dụng ngày một rộng rãi hơn tại các công trình xây dựng từ nhà ở cho đến trung tâm thương mại, khu chưng cư, biệt thự…Theo đó, những loại cửa được sử dụng thông dụng nhất trên thị trường phải kể đến đó là cửa nhựa Đài Loan, cửa nhựa gỗ Sungyu, cửa nhựa cao cấp Hàn Quốc:
+ Cửa nhựa giả gỗ Hàn Quốc:
Loại cửa này mang lại cho không gian vẻ đẹp hiện đại, chắc chắn và sự mạnh mẽ. Một số mẫu panel vuông, chạy theo phong cách Hàn Quốc hay phương Tây kết hợp cùng màu sắc giả gỗ làm cho dòng cửa nhựa cao cấp trở nên đẹp hơn, là sản phẩm thay thế hoàn hảo cho dòng cửa gỗ tự nhiên đang ngày một khan hiếm.
+ Cửa nhựa giả gỗ Đài Loan:
Được làm từ những hạt nhựa nguyên sinh cao cấp nhập khẩu từ quốc gia tiên tiến. Ưu điểm của nó là độ bền cao, thân thiện với người dùng và môi trường. Đặc biệt, giá thành của cửa tương đối phải chăng, đảm bảo được sự bền chắc.
+ Cửa nhựa giả gỗ Sungyu cao cấp:
Loại cửa này có lớp nhựa dày đến 6mm, cánh được đúc toàn bộ bằng cánh cửa chắc chắn. Lớp ngoài được phủ giả gỗ hay phủ sơn hiện đại, khi lắp đặt trong công trình giúp nâng tầm bộ mặt của nó hơn.
3. Vì sao nên mua cửa nhựa giả gỗ?
+ Cửa không được cong vênh, nứt nở trước tác động của thời tiết khí hậu như một số loại cửa gỗ truyền thống.
+ Cửa không bị ăn mòn, có khả năng chống mối mọt, chống ẩm.
+ Màu sắc cửa nhựa giả gỗ giống như gỗ thật, mang lại cái nhìn rất tự nhiên.
+ Cửa có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, không truyền nhiệt, do vậy mà nó tiết kiệm được nguồn điện năng khi sử dụng điều hòa.
+ Tuy trọng lượng cửa nặng từ 45 đến 50kg/1 bộ cửa, song hệ bản lề inox 304 chuyên dụng, kết hợp cùng với hệ gioăng cao su dày giúp việc đóng mở cửa trở nên êm ái hơn, nhẹ nhàng hơn hẳn so với gỗ tự nhiên.
+ Chiều dày tấm cửa là 40mm, đảm bảo được sự chắc chắn, bảo vệ tuyệt đối cho ngôi nhà.
+ Cửa đảm bảo tình trạng sáng bóng, sang trọng và có tính thẩm mỹ khá cao.
+ Cửa luôn bền bỉ dù khí hậu nóng ẩm hay mưa nhiều.
+ Nó có tính chịu nước, độ khít lớn, hệ khung bao và khuôn cánh cửa được thiết kế có hệ gioăng cao su đặc dụng, giúp ngăn chặn nước vào, đồng thời gia tăng được độ cách âm cho cửa.
4. Bảng giá cửa nhựa giả gỗ
1. Bảng báo giá cửa nhựa giả gỗ sử dụng kính 5mm chưa bao gồm phụ kiện |
||||
TT |
Loại sản phẩm |
Nhựa Conch, spalee, Shide kính trắng 5mm |
Nhựa EURO profile kính trắng 5mm |
Nhựa Queen profile cao cấp kính 5mm |
1 |
Vách kính cố định |
750.000 - 850.000 |
787.500 - 892.500 |
937.500 - 1.062.500 |
2 |
Cửa sổ mở trượt |
790.000 - 1.199.000 |
829.500 - 1.258.950 |
987.500 - 1.498.750 |
3 |
Cửa sổ mở quay |
1.010.000 - 1.248.000 |
1.060.500 - 1.310.400 |
1.262.500 - 1.560.000 |
4 |
Cửa đi 1 cánh mở quay |
1.050.000 - 1.350.000 |
1.102.500 - 1.417.500 |
1.312.500 - 1.687.500 |
5 |
Cửa đi 2 cánh mở quay |
1.063.000 - 1.386.000 |
1.116.150 - 1.455.300 |
1.328.750 - 1.732.500 |
6 |
Cửa đi 2 cánh mở trượt |
970.000 - 1.204.000 |
1.018.500 - 1.264.200 |
1.212.500 - 1.505.000 |
7 |
Cửa đi 4 cánh mở trượt hoặc |
943.000 - 1.145.000 |
990.150 - 1.202.250 |
1.178.750 - 1.431.250 |
2. Báo giá cửa nhựa giả gỗ phụ trội sử dụng kính dán an toàn, kính cường lực |
|||
TT |
Các loại kính có thể dùng trong cửa để tăng dần độ an toàn |
Phụ trội giá thêm so với kính 5mm (VNĐ/m2) |
Ghi Chú |
1 |
Kính an toàn 6.38mm trắng trong |
100,000 |
Tùy theo kích thước cửa của quý |
2 |
Kính an toàn 6.38mm trắng trong |
135,000 |
|
3 |
Kính an toàn 8.38mm trắng trong |
190,000 |
|
4 |
Kính an toàn 8.38mm mờ sữa |
280,000 |
|
5 |
Kính cường lực (temper) 8mm trắng trong |
300,000 |
3. Bảng giá phụ kiện cửa nhựa giả gỗ |
||||||
STT |
Bộ phụ kiện kim khí cho từng hệ cửa |
Các nhãn hiệu phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép |
||||
Phụ kiện giành cho cửa nhựa |
||||||
GQ (Đức-TQ) |
EVN (Việt Nam) |
GU (Đức) |
ROTO (Đức) |
|||
1 |
Cửa sổ mở trượt |
Khóa bán nguyệt |
89,000 |
97,900 |
455,000 |
500,500 |
Chốt âm |
145,000 |
159,500 |
657,000 |
722,700 |
||
Đa điểm |
205,000 |
225,500 |
870,000 |
957,000 |
||
2 |
Cửa sổ mở hất |
Tay cài |
225,000 |
247,500 |
1,560,000 |
1,716,000 |
Đa điểm |
275,000 |
302,500 |
1,720,000 |
1,892,000 |
||
3 |
Cửa sổ mở quay |
1 Cánh |
295,000 |
324,500 |
1,135,000 |
1,248,500 |
2 Cánh |
450,000 |
495,000 |
1,923,000 |
2,115,300 |
||
4 |
Cửa đi mở quay 1 cánh |
Khóa 1 điểm |
650,000 |
715,000 |
3,548,000 |
3,902,800 |
Khóa đa điểm |
890,000 |
979,000 |
1,939,400 |
2,133,340 |
||
5 |
Cửa đi mở quay 2 cánh |
Khóa đa điểm |
1,150,000 |
1,265,000 |
4,348,000 |
4,782,800 |
6 |
Cửa đi mở quay 4 cánh |
Bản lề kép |
3,600,000 |
3,960,000 |
6,923,000 |
7,615,300 |
Bản lề xếp trượt |
14,500,000 |
- |
26,800,000 |
29,480,000 |
||
7 |
Cửa đi mở trượt |
2 Cánh khóa D |
795,000 |
874,500 |
1,999,000 |
2,198,900 |
4 Cánh khóa D |
875,000 |
962,500 |
2,628,000 |
2,890,800 |
Thùy Duyên